Hành động
Sau khi thực hiện yêu cầu tạo chiến dịch mới và cấu hình điều kiện phễu dữ liệu, admin có thể tiến hành thiết lập thực hiện các hành động đối với khách hàng trong chiến dịch.
Last updated
Sau khi thực hiện yêu cầu tạo chiến dịch mới và cấu hình điều kiện phễu dữ liệu, admin có thể tiến hành thiết lập thực hiện các hành động đối với khách hàng trong chiến dịch.
Last updated
Là action gửi thông báo từ merchant đến app mobile của khách hàng
Liên kết đến: là liên kết dẫn đến một trang mà merchant muốn khách hàng xem từ một trang khác. Cụ thể ở đây, khi khách hàng bấm vào thông báo Pop-up trên điện thoại hoặc bấm vào "Xem chi tiết" ở mục thông báo sẽ được dẫn đến trang được cấu hình liên kết.
Có 4 nhóm liên kết đến
+ Ưu đãi của tôi
+ Bài viết
+ Danh sách sản phẩm
a. Tạo mẫu tại trang quản lý mẫu
Mẫu được tạo tại trang quản lý mẫu sẽ được lưu lại để sử dụng cho nhiều lần sau
Có thể chỉnh sửa lại mẫu đã tạo và lưu lại phần chỉnh sửa
Nội dung nhập
+ [1] Tên mẫu (bắt buộc): tên được hiển thị tại danh sách mẫu
+ [2] Tiêu đề (bắt buộc): tiêu đề của mẫu thông báo
+ [3] Nội dung (bắt buộc): nội dung của mẫu thông báo
+ [4] Liên kết đến (không bắt buộc): liên kết dẫn đến trang được cấu hình khi người dùng bấm vào "Xem chi tiết" của thông báo hoặc bấm vào pop-up thông báo tại màn hình điện thoại.
b. Tạo chiến dịch với action Gửi thông báo Loyalty App - Không sử dụng mẫu
Tạo thông báo trực tiếp tại Chiến dịch. Thông báo này sẽ chỉ để sử dụng cho chiến dịch hiện tại và không được lưu lại tại trang Quản lý mẫu thông báo.
Không bắt buộc tạo liên kết đến
Nội dung nhập
+ [1] Tiêu đề (bắt buộc): tiêu đề của mẫu thông báo
+ [2] Nội dung (bắt buộc): nội dung của mẫu thông báo
+ [3] Liên kết đến (không bắt buộc): liên kết dẫn đến trang được cấu hình khi người dùng bấm vào "Xem chi tiết" của thông báo hoặc bấm vào pop-up thông báo tại màn hình điện thoại.
c. Tạo chiến dịch với action Gửi thông báo Loyalty App - có sử dụng mẫu
Có thể sử dụng mẫu thông báo đã được tạo sẵn tại trang Quản lý mẫu thông báo (mục Ứng dụng)
Sau khi chọn mẫu, có thể:
+ Chỉnh sửa tiêu đề
+ Chỉnh sửa nội dung
+ Chỉnh sửa hoặc xóa liên kết đến
Tuy nhiên, phần chỉnh sửa này sẽ không được lưu lại tại mẫu ở trang Quản lý mẫu thông báo
Tin nhắn ZNS Template là loại tin nhắn được doanh nghiệp đăng ký và xét duyệt bởi Zalo
Để gửi tin ZNS Template cho khách hàng, admin tiến hành:
Chọn hành động gửi ZNS Template
Chọn hành động sau đó chọn gửi thông báo
Tại hành động gửi thông báo, chọn Gửi tin nhắn ZNS Template.
Cài đặt tin nhắn
Chọn nguồn dữ liệu nhận hành động
Chọn OA gửi tin.
Chọn mẫu tin muốn gửi.
Cài đặt tham số: Để đảm bảo tuân thủ đúng các quy định khi cài đặt tham số, quản trị viên tiến hành:
Đọc hiểu quy định chung khi kiểm duyệt ZNS
Tick chọn "Tôi đã đọc và đồng ý với Quy định chung khi kiểm duyệt ZNS"
Click button "Xác nhận tuân thủ quy định"
Thiết đặt tham số: quản trị viên có thể
Click dấu + để lựa chọn biến vào tham số
Điền nội dung vào tham số
Kết hợp giữa nội dung và biến
Thao tác Lưu để lưu lại hành động đã cấu hình.
Lưu ý: doanh nghiệp, admin khi sử dụng phải ý thức được các quy định của mẫu tin ZNS. Việc vi phạm sẽ tác động xấu đến doanh nghiệp, một số rủi ro có thể xảy ra:
Mẫu tin vi phạm bị cấm sử dụng
Doanh nghiệp bị cấm gửi tin ZNS
Hạn chế hoạt động trên nền tảng Zalo
Đối với mỗi node ZNS Template, đều yêu cầu admin xác nhận đồng ý. Sau khi xác nhận đồng ý quy định, thời gian và người thao tác xác nhận sẽ được ghi nhận lại tại bước 2: Cài đặt tham số
Tin nhắn Follow OA là mẫu tin được doanh nghiệp thiết kế, tạo ra từ hệ thống của CNV Loyalty gửi đến khách hàng dựa trên nhiều mục đích khác nhau
3 loại tin nhắn Follow OA: Tin truyền thông, tin giao dịch, tin tư vấn.
Để gửi tin Follow OA cho khách hàng, admin tiến hành:
Chọn hành động gửi Follow OA
Chọn hành động sau đó chọn gửi thông báo
Tại hành động gửi thông báo, chọn Gửi tin nhắn Follow OA
Cài đặt tin nhắn
Chọn nguồn dữ liệu nhận hành động
Chọn OA gửi tin.
Chọn mẫu tin muốn gửi.
Cài đặt tham số: Admin có thể thực hiện các thao tác
Click dấu + để lựa chọn biến vào tham số
Điền nội dung vào tham số
Kết hợp giữa nội dung và biến
Thao tác Lưu để lưu lại hành động đã cấu hình.
Admin có thể lựa chọn và thực hiện hành động này khi muốn tác động đến thông tin khách hàng được ghi nhận trên hệ thống dựa trên một điều kiện hay một mục đích nào đó.
Tags là một tính năng hữu ích trong hệ thống quản lý khách hàng (CRM) giúp bạn phân loại và nhóm khách hàng dựa trên các đặc điểm chung. Việc sử dụng tags giúp bạn tổ chức, quản lý và phục vụ khách hàng hiệu quả, cá nhân hóa trải nghiệm khách hàng, phân tích dữ liệu và tối ưu hóa chiến dịch marketing để đạt hiệu quả cao hơn.
Hành động thêm thẻ giúp admin dễ dàng cho việc quản lý tệp khách hàng hoặc dễ dàng thực hiện các chiến dịch trong tương lai cho nhóm khách hàng chứa chung thẻ,...
Để thêm thẻ, admin tiến hành:
Chọn hành động, sau đó chọn khách hàng.
Chọn thêm thẻ.
Chọn nguồn dữ liệu sẽ nhận hành động thêm thẻ.
Chọn thẻ sẵn có trong hệ thống hoặc thêm một thẻ mới.
Thao tác Lưu để lưu lại hành động trong chiến dịch.
Tiến hành xoá thẻ của khách hàng thông qua kịch bản chiến dịch để loại bỏ khách hàng không phù hợp ra khỏi tệp khách hàng đang được gắn thẻ, phục vụ cho các mục đích quản lý và vận hành sau này.
Để xoá thẻ, admin thực hiện tương tự các bước như ở hành động thêm thẻ.
Admin có thể lựa chọn thực hiện các hành động này khi muốn thực hiện các mục đích chăm sóc, tri ân khách hàng, tiếp thị marketing hay up-sell, cross-sell,... tuỳ vào kịch bản chiến dịch mà admin xây dựng để có thể mang lại hiệu quả tối ưu nhất với những chương trình Loyalty sẵn có của hệ thống.
Gửi ưu đãi là một chiến lược marketing hiệu quả giúp doanh nghiệp thu hút khách hàng mới, giữ chân khách hàng cũ, tăng doanh thu và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp, tăng cường trải nghiệm tích cực khi thực hiện tương tác, mua hàng của khách hàng.
Mỗi ưu đãi sẽ chứa một mã khuyến mãi được tạo từ mục Khuyến mãi Loyalty...Hành động gửi ưu đãi này sẽ được hệ thống gửi trực tiếp đến khách hàng vào mục "Ưu đãi của tôi" trên App/ Mini App.
Để gửi ưu đãi cho khách hàng, admin tiến hành:
Chọn hành động, sau đó chọn Loyalty.
Chọn gửi ưu đãi.
Chọn nguồn dữ liệu sẽ nhận hành động gửi ưu đãi.
Chọn ưu đãi đã được tạo từ trang quản trị CNV Loyalty.
Số ưu đãi được nhận: nhập số lớn hơn 0 - số ưu đãi mà hệ thống gửi đến khách hàng trong 1 lần
Có giá trị trong: nhập số lớn hơn 0 - thời gian sử dụng của ưu đãi tính từ ngày ưu đãi được phân phối đến khách hàng.
Thao tác Lưu để lưu lại hành động trong chiến dịch.
Hành động gửi ưu đãi đổi điểm này là việc doanh nghiệp phân phối ưu đãi đến khách hàng ở mục Ưu đãi, khách hàng cần phải dùng điểm tích luỹ đang có để đổi lấy ưu đãi và sử dụng. Tạo động lực, kích thích mua hàng tăng điểm tích luỹ, sử dụng đổi ưu đãi và dùng cho những lần mua hàng tiếp theo.
Để gửi ưu đãi cho khách hàng, admin tiến hành:
Chọn hành động, sau đó chọn Loyalty.
Chọn gửi ưu đãi đổi điểm
Chọn nguồn dữ liệu sẽ nhận hành động gửi ưu đãi.
Chọn ưu đãi đã được tạo từ trang quản trị CNV Loyalty.
Thời gian kết thúc: Thời gian hiệu lực để người dùng có thể đổi ưu đãi
Số điểm cần đổi: Nhập số lớn hơn 0: hệ thống sẽ gửi ưu đãi kèm số điểm cần đổi về mục ưu đãi, người dùng cần thực hiện đổi điểm tích luỹ để lấy ưu đãi.
Số lần tối đa được đổi: nhập số lớn hơn 0 - Số lần tối đa mà người dùng có thể thực hiện đổi ưu đãi
Số ưu đãi được nhận: nhập số lớn hơn 0 - số ưu đãi khách hàng được nhận trong 1 lần đổi ưu đãi.
Có giá trị trong: nhập số lớn hơn 0 - thời gian sử dụng của ưu đãi tính từ ngày người dùng thực hiện đổi ưu đãi.
Thao tác Lưu để lưu lại hành động trong chiến dịch.
Điểm thành viên là điểm mà khách hàng được tích luỹ thông qua các hoạt động mua hàng trên nền tảng của doanh nghiệp, hoặc được cộng điểm thông qua các kịch bản chiến dịch mà admin cấu hình và kích hoạt.
Điểm thành viên là một công cụ marketing hiệu quả giúp doanh nghiệp thu hút khách hàng, tăng doanh thu và xây dựng thương hiệu. Khách hàng cũng được hưởng lợi từ chương trình điểm thành viên thông qua việc tiết kiệm chi phí, nhận quà tặng và cảm giác được tri ân.
Bao gồm 2 loại điểm:
Điểm tích luỹ: Dùng để đổi ưu đãi, lượt chơi game,...
Điểm xét hạng: Dùng để xét hạng thành viên trong hệ thống doanh nghiệp.
Để thực hiện cộng điểm thành viên, admin tiến hành:
Chọn hành động sau đó chọn Loyalty.
Chọn Cộng điểm thành viên.
Chọn nguồn dữ liệu sẽ được cộng điểm.
Nhập số điểm cần cộng.
Chọn loại điểm sẽ được cộng: Điểm tích luỹ hoặc điểm xét hạng (có thể chọn cả 2).
Thao tác Lưu để lưu lại hành động trong chiến dịch.
Khái niệm:
Giúp doanh nghiệp điều chỉnh điểm xếp hạng và điểm tích lũy một cách linh hoạt trong đó người dùng có thể cộng hay trừ điểm xét hạng, điểm tích lũy của khách hàng một cách tùy chỉnh và áp dụng được cho nhiều chiến dịch điều chỉnh điểm khác nhau, mang lại hiệu quả trong việc chăm sóc khách hàng.
"Lưu ý: Điều chỉnh điểm thành viên chỉ được sử dụng khi doanh nghiệp nâng cấp hạng thành viên lên cơ chế mới"
Trường hợp sử dụng:
Cộng điểm thành viên khi thực hiện các giao dịch thanh toán các đơn hàng
Cộng điểm thành viên cho khách hàng vào dịp sinh nhật của họ
Trừ điểm thành viên vào dịp cuối năm để khỏi động một năm kinh doanh mới
Các thiết lập có trong hành động:
Cộng điểm:
Cộng điểm cụ thể: Doanh nghiệp có thể cộng một số điểm tích lũy, điểm xét hạng bất kỳ cho khách hàng, chẳng hạn như cộng 100 điểm hoặc 200 điểm.
Cộng điểm theo công thức: Điểm sẽ được cộng dựa trên các biến số và công thức tùy chỉnh, thay thế cho việc thiết lập tỷ lệ quy đổi điểm ở HUB.
Lưu ý: Đối với việc cộng điểm xét hạng có các setting liên quan đến việc cộng dồn hay không cộng điểm điểm để ảnh hưởng đến hạng thành viên, trong đó:
Cộng dồn điểm: Nếu điểm vượt quá giới hạn của hạng hiện tại, số điểm dư sẽ được cộng dồn vào hạng tiếp theo
Không cộng dồn: Nếu điểm vượt quá giới hạn của hạng hiện tại, khách hàng chỉ đạt hạng tối đa mà không thăng hạng ngay.
Ví dụ: Khách hàng hiện đang ở Hạng Bạc với 800 điểm, cần thêm 200 điểm nữa để lên Hạng Vàng. Nếu Admin cộng thêm 300 điểm:
Cộng dồn điểm: Khách hàng sẽ thăng hạng lên Hạng Vàng với 100 điểm còn lại.
Không cộng dồn: Khách hàng sẽ lên hạng Vàng nhưng điểm xét hạng sẽ về 0.
Trừ điểm:
Trừ điểm cụ thể: Doanh nghiệp có thể trừ một số điểm tích lũy và điểm xét hạng vất kỳ của khách hàng.
Trừ điểm theo công thức: Điểm sẽ được trừ dựa trên các biến số và công thức tùy chỉnh
Lưu ý: Đối với việc trừ điểm xét hạng có các setting liên quan đến việc giảm hạng hay không giảm hạng để ảnh hưởng đến hạng thành viên, trong đó:
Giảm hạng: Nếu điểm xét hạng giảm dưới mức tối thiểu, khách hàng sẽ bị hạ hạng.
Không giảm hạng: Nếu điểm xét hạng giảm dưới mức tối thiểu, điểm sẽ về 0 nhưng hạng không đổi.
Ví dụ: Từ Bạc lên Vàng cần 1000 điểm, khách hàng B đang ở hạng Vàng 500 điểm. Nếu trừ khách hàng này 1000 điểm.
Giảm hạng: Khách hàng B thành hạng Bạc 500 điểm xét hạng
Không giảm hạng: Khách hàng B thành hạng Vàng 0 điểm xét hạng
Ví dụ mẫu: Doanh nghiệp mong muốn thực hiện chiến dịch chăm sóc khách hàng vào tháng 10 để kích thích nhu cầu của họ ở đầu quý 4, qua đó họ muốn khi khách hàng mua đơn hàng trên 200k ở tháng này, khách hàng sẽ được cộng 100 điểm tích lũy, điểm xét hạng cho mỗi đơn hàng.
Các bước thiết lập:
Chọn Trigger: Có dữ liệu thêm mới hoặc thay đổi
Chọn phễu dữ liệu: Đơn hàng
Chọn trường chứa dữ liệu thêm mới hoặc thay đổi là: ID đơn hàng và Trạng thái thanh toán
Chọn điều kiện:
Trạng thái thanh toán "là" đã thanh toán
Ngày đặt "sau" 00:00 AM ngày 01-10-2024
Ngày đặt "trước" 00:00 AM ngày 01-11-2024
Tổng giá lớn hơn 200.000đ
Chọn hành động: Điều chỉnh điểm thành viên
Chọn điểm cần điều chỉnh là điểm tích lũy
Cộng điểm
Cộng điểm cụ thể: 100 điểm
Hướng dẫn thiết lập:
Khái niệm:
Điều chỉnh hạng thành viên giúp hỗ trợ điều chỉnh hạng thành viên của khách hàng, bên cạnh đó có thể chọn các thiết lập liên quan đến điểm tích lũy và điểm xét hạng cho phù hợp với từng chiến dịch.
"Lưu ý: Điều chỉnh hạng thành viên chỉ được sử dụng khi doanh nghiệp nâng cấp hạng thành viên lên cơ chế mới"
Các trường hợp sử dụng:
Tăng hạng thành viên cho khách hàng phát sinh đơn hàng trong một dịp đặc biệt
Các thiết lập có trong hành động
Giảm hạng
Giảm theo từng bậc: Doanh nghiệp có thể giảm hạng thành viên của khách hàng xuống theo số bậc mà họ nhập
Ví dụ: Cuối năm, doanh nghiệp giảm hạng thành viên của khách hàng mỗi người 3 bậc, để bắt đầu 1 năm kinh doanh mới.
Giảm về một bậc cụ thể: Doanh nghiệp có thể giảm hạng thành viên của khách hàng xuống một bậc cụ thể mà họ chọn
Ví dụ: Cuối năm, doanh nghiệp giảm hạng thành viên của khách hàng về member, để bắt đầu một năm kinh doanh mới.
Tăng hạng
Tăng theo từng bậc: Doanh nghiệp có thể tăng hạng thành viên của khách hàng lên theo số bậc mà họ nhập.
Ví dụ: Doanh nghiệp muốn những khách hàng nữ có sinh nhật trong tháng 10 được tăng 1 bậc hạng thành viên
Tăng đến một bậc cụ thể: Doanh nghiệp có thể tăng hạng thành viên của khách hàng lên đến một bậc cụ thể mà họ chọn.
Ví dụ: Doanh nghiệp muốn kích thích tiêu dùng của những khách hàng ở hạng Đồng, khi họ thực hiện mua đơn hàng, sẽ được tăng lên hạng Bạc
Thiết lập chung
Điểm xét hạng: Cho phép Admin tùy chỉnh điểm xét hạng khi điều chỉnh hạng thành viên của khách hàng
Giữ nguyên điểm xét hạng: Cho phép doanh nghiệp giữ nguyên điểm xét hạng hiện có cả khách hàng khi điều chỉnh thành hạng mới
Đưa điểm xét hạng về 0: Cho phép doanh nghiệp đưa điểm xét hạng hiện có về 0 điểm khi điều chỉnh khách hàng thành hạng mới
Lưu ý: Khi khách hàng đang ở 1400 điểm của hạng vàng, khi được giữ điểm và chuyển xuống hạng bạc (Max của hạng bạc là 1000 điểm) thì End User sẽ có rank là Bạc, mức điểm 1000.
Điểm tích lũy: Cho phép Admin tùy chỉnh điểm tích lũy khi điều chỉnh hạng thành viên của khách hàng
Giữ nguyên điểm tích lũy: Cho phép doanh nghiệp giữ nguyên điểm tích lũy hiện có cả khách hàng khi điều chỉnh thành hạng mới
Đưa điểm tích lũy về 0: Cho phép doanh nghiệp đưa điểm tích lũy hiện có về 0 điểm khi điều chỉnh khách hàng thành hạng mới
Ví dụ mẫu: Vào dịp cuối năm, doanh nghiệp muốn giảm tất cả khách hàng 3 bậc hạng để bắt đầu một năm kinh doanh mới
Các bước thiết lập:(Chọn ngày bắt đầu là 31/12)
Chọn Trigger: Thủ công
Chọn phễu dữ liệu: Khách hàng
Chọn Action: Điều chỉnh hạng thành viên.
Giảm hạng 3 bậc hạng
Đưa điểm xét hạng về 0
Đưa điểm tích lũy về 0
Hướng dẫn thiết lập:
Gamification là một trong những tính năng giúp doanh nghiệp có thể tạo sự tương tác với khách hàng, tạo môi trường tham quan và mua sắm tích cực tích cực, thú vị,... Việc xây dựng kịch bản tặng lượt chơi game kích thích người dùng cấp các quyền truy cập như tên, ảnh đại diện trên Zalo và kích hoạt số điện thoại trở thành khách hàng, có thể thực hiện mua hàng khi nhận được ưu đãi,... giúp doanh nghiệp tối ưu hoá quá trình tiếp thị marketing, up-sell, cross-sell và chăm sóc khách hàng,...
Để thêm lượt chơi game cho người dùng, admin tiến hành:
Chọn hành động, sau đó chọn Loyalty
Chọn Thêm lượt chơi game.
Chọn nguồn dữ liệu sẽ được thêm.
Chọn game đã được thiết kế và cấu hình tại Gamification.
Bản chính thức: Phát hành, cho phép khách hàng chơi game trúng thưởng, ưu đãi nhận được có thể áp dụng trực tiếp trên đơn hàng, tại cửa hàng,...
Bản thử nghiệm: Không giới hạn số lần chơi của user, ưu đãi nhận được không có giá trị với user.
Nhập số lượt chơi cần thêm.
Thao tác Lưu để lưu lại hành động trong chiến dịch.
Là một cửa sổ nhỏ xuất hiện trên Mini App/ App ngay tại trang chủ khi khách hàng truy cập vào nền tảng của doanh nghiệp, tại đây doanh nghiệp có thể thực hiện các mục đích như tăng tương tác với các khuyến mãi, các thông báo quảng cáo hay cung cấp thông tin quan trọng về doanh nghiệp/ chương trình,.. Home popup có thể điều hướng khách hàng đến một trang khác một cách chủ động, hấp dẫn và nhiều thông tin hơn, tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng mà admin xây dựng kịch bản cấu hình cho phù hợp.
Để gửi Home Popup cho khách hàng, admin tiến hành:
Chọn hành động sau đó chọn Loyalty.
Chọn Home Popup.
Chọn nguồn dữ liệu sẽ nhận được Popup.
Chọn hình ảnh Popup cần gửi (khuyến khích file JEG, PNG, GIF với tỷ lệ 16:9 và dung lượng tối đa 2MB).
Chọn cài đặt thiết bị sau khi tắt.
Sẽ không hiển thị lại: Sau khi khách hàng nhận được Popup và thực hiện tắt thì Popup sẽ không hiểm thị lại nữa.
Hiển thị lúc ... giờ mỗi ngày: Popup sẽ hiển thị lại vào lúc ... giờ mỗi ngày tuỳ vào cài đặt giờ của admin cho dù khách hàng sau khi nhận được thì thực hiện tắt Popup.
Hiển thị sau khi tắt ... giờ: Khách hàng nhận được Popup và thực hiện tắt thì sau ... giờ tuỳ theo cài đặt của admin, popup sẽ hiển thị lại.
Tiến hành nhập số ngày mà Home Popup sẽ hiển thị (điền số lớn hơn 0) - thời gian tính từ ngày kích hoạt chiến dịch.
Admin nên cấu hình sự xuất hiện lặp lại hợp lý nhất để không gây ảnh hưởng hay phiền toái đến quá trình trải nghiệm của khách hàng.
Có thể thêm hành động để khi khách hàng nhấn vào Popup sẽ trỏ tới mục mà admin mong muốn.
Thông báo: Dành cho những khách hàng có cài đặt app Loyalty.
Bài viết: Admin chọn bài viết muốn liên kết với Home Popup.
Ưu đãi của tôi: Ưu đãi mà doanh nghiệp cho phân phối cho khách hàng.
Sản phẩm: Admin chọn sản phẩm muốn liên kết với Home Popup.
Thao tác Lưu để lưu lại hành động trong chiến dịch.
Là một hình ảnh xuất hiện trên Mini App/ App ngay tại trang chủ khi khách hàng truy cập vào nền tảng của doanh nghiệp, tại đây doanh nghiệp có thể thực hiện các mục đích như tạo sự chú ý, hiển thị thông điệp quảng cáo sản phẩm, hình ảnh, hoặc thông tin quan trọng về các sự kiện,... Banner có thể điều hướng khách hàng đến một trang khác một cách chủ động, hấp dẫn và nhiều thông tin hơn, tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng mà admin xây dựng kịch bản cấu hình cho phù hợp.
Để gửi Home Banner cho khách hàng, admin tiến hành:
Chọn hành động sau đó chọn Loyalty.
Chọn Home Banner.
Chọn nguồn dữ liệu sẽ nhận được Banner.
Chọn hình ảnh Popup cần gửi (khuyến khích file JEG, PNG, GIF với tỷ lệ 16:9 và dung lượng tối đa 2MB).
Tiến hành nhập số ngày mà Banner sẽ hiển thị (điền số lớn hơn 0) - thời gian tính từ ngày kích hoạt chiến dịch.
Có thể thêm hành động để khi khách hàng nhấn vào Banner sẽ trỏ tới mục mà admin mong muốn.
Thông báo: Dành cho những khách hàng có cài đặt App Loyalty.
Bài viết: Admin chọn bài viết muốn liên kết với Home Popup.
Ưu đãi của tôi: Ưu đãi mà doanh nghiệp cho phân phối cho khách hàng.
Sản phẩm: Admin chọn sản phẩm muốn liên kết với Home Popup.
Thao tác lưu để lưu lại hành động trong chiến dịch.
Mục tiêu: Thêm một dòng dữ liệu mới vào bảng Data Hub đã chọn.
Cách sử dụng:
Chọn bảng cần thêm dữ liệu trong Data Hub.
Nhập các thông tin cần thiết cho bản ghi mới.
Xác nhận để hoàn tất việc thêm bản ghi.
Hướng dẫn thao tác:
Use case thực tế:
Quản lý khách hàng mới: Khi một khách hàng mới được thêm vào hệ thống thông qua nguồn Zalo, hệ thống tự động thêm thông tin khách hàng như họ tên, số điện thoại và mã khách hàng vào bảng Data Hub. Điều này giúp bộ phận chăm sóc khách hàng quản lý thông tin khách hàng mới dễ dàng hơn.
Ghi nhận đơn hàng bị huỷ: Trong quá trình quản lý đơn hàng, nếu một đơn hàng bị huỷ, hệ thống tự động thêm thông tin đơn hàng vào bảng "Huỷ đơn hàng" trong Data Hub, bao gồm Mã đơn hàng. Dữ liệu này phục vụ cho việc phân tích và đưa ra các chiến dịch cải thiện dịch vụ hoặc khuyến mãi phù hợp.
Mục tiêu: Cập nhật thông tin của một bản ghi đã tồn tại trong Data Hub.
Cách sử dụng:
Chọn bảng chứa bản ghi cần cập nhật.
Chọn RowID của bản ghi cần cập nhật
Cài đặt dữ liệu cần cập nhật
Lưu thay đổi.
Hướng dẫn thao tác:
Use case thực tế:
Cập nhật số điện thoại khách hàng: Nếu số điện thoại của khách hàng thay đổi, doanh nghiệp có thể tìm kiếm bản ghi của khách hàng trong bảng "Danh sách khách hàng" bằng mã khách hàng hoặc số cũ, sau đó cập nhật số mới. Việc này giúp tránh sai lệch thông tin liên lạc.
Mục tiêu: Xoá một bản ghi không còn cần thiết trong Data Hub.Cách sử dụng:
Chọn bảng chứa bản ghi cần xoá.
Chọn RowID cần xoá bản ghi.
Lưu thông tin.
Hướng dẫn thao tác:
Use case thực tế:
Xoá đơn hàng bị huỷ: Khi đơn hàng bị huỷ và không còn cần lưu trữ, bạn có thể sử dụng mã đơn hàng để tìm bản ghi trong bảng "Quản lý đơn hàng" và xoá bỏ.
Mục tiêu: Tìm và đọc thông tin của một dòng dữ liệu cụ thể trong bảng Data Hub dựa trên tiêu chí lọc.Cách sử dụng:
Chọn bảng cần tìm dữ liệu.
Nhập điều kiện lọc.
Lưu thông tin.
Hướng dẫn thao tác:
Use case thực tế:
Xử lý đơn hàng huỷ: Khi có thông tin đơn hàng thay đổi, trạng thái đơn hàng là đã huỷ, Tìm đơn hàng này trong Data Hub "đơn hàng" bằng mã đơn hàng, sau đó sử dụng action "Xoá bản ghi" để xoá.
Mục tiêu: Tìm kiếm và lấy thông tin của nhiều bản ghi trong Data Hub dựa trên các điều kiện lọc cụ thể (tối đa 100 dòng dữ liệu).Cách sử dụng:
Chọn bảng cần tìm dữ liệu.
Nhập các điều kiện lọc.
Lưu thông tin
Hướng dẫn thao tác:
Use case thực tế:
Cập nhật tên sản phẩm: Khi tên của một sản phẩm trong bảng "Danh sách sản phẩm" thay đổi (ví dụ: từ "Áo phông nam" sang "Áo thun nam"), bạn có thể tìm kiếm tất cả các đơn hàng có chứa sản phẩm đó trong bảng "Quản lý đơn hàng". Sau khi xác định các bản ghi liên quan, và dùng Action "Cập nhật bản ghi" để cập nhật thông tin sản phẩm.
Là chiến dịch sẽ rơi vào trạng thái chờ cho tới khi thoả thời gian được cài đặt thì sẽ tiếp tục chạy các hành động sau đó, tuỳ theo kịch bản và mục đích sử dụng mà admin sẽ xem xét thời gian trì hoãn cho phù hợp.
Gợi ý: Có thể dùng hành động trì hoãn cho kịch bản:
Sản phẩm A được sử dụng theo liệu trình 30 ngày thì sau khi đơn hàng chứa sản phẩm A hoàn thành thực hiện trì hoãn, 25 ngày sau gửi 1 tin nhắn nhắc nhở người dùng cho lần sử dụng liệu trình tiếp theo
Để thực hiện trì hoãn chiến dịch, admin tiến hành:
Chọn hành động sau đó chọn Khác
Chọn Trì hoãn
Nhập thời gian cần trì hoãn theo các đơn vị: Giây, phút, giờ, ngày, tháng, năm
Thao tác Lưu để lưu lại hành động trong chiến dịch.
Là hệ thống thực hiện đếm theo cấu hình và điều kiện của hành đống đếm được admin cài đặt, khi đếm đủ sẽ tiếp tục thực hiện bước tiếp theo trong kịch bản chiến dịch
Gợi ý:
Trong một chương trình khuyến mãi vào dịp lễ, chỉ có 100 ưu đãi, admin có thể dùng hành động đếm kết hợp các điều kiện cần thiết tiến hành phân phối 100 ưu đãi trên mà không lo vượt quá hạn mức
Với những hành động có quy định giới hạn số lượng (gửi tin nhắn ZNS Template, gửi tin nhắn Follow OA truyền thông,..) admin có thể sử dụng hành động "đếm" này để phục vụ việc tiến hành tuần tự và không xảy ra lỗi khi thực hiện kịch bản chiến dịch.
Để thực hiện hành động đếm trong chiến dịch, admin tiến hành:
Chọn hành động sau đó chọn Khác
Chọn Đếm
Cài đặt thời gian đếm
Không bao giờ reset: Hành động đếm dữ liệu đi qua liên tục cho đến khi kết thúc chiến dịch
Reset dữ liệu đã đếm: Dữ liệu đã đếm sẽ được đặt lại theo lịch trình được thiết lập và sẽ tiếp tục đếm lại sau khi thực hiện đưa số lượng đếm về 0. Có các hình thức reset:
Mỗi a ngày - Lúc b giờ
Mỗi a tuần - Vào thứ b (có thể chọn nhiều) - Lúc c giờ
Mỗi a tháng - Vào ngày b (có thể chọn nhiều) - Lúc c giờ
Mỗi a năm - Vào ngày b (có thể chọn nhiều) - Vào tháng c (có thể chọn nhiều) - Lúc d giờ
✍️ Lưu ý: a/ b/ c/ d là các số chỉ thời gian mà admin thực hiện chọn hoặc nhập vào khi thực hiện cấu hình hành động đếm
Thao tác Lưu để lưu lại hành động trong chiến dịch.
Hành động này sẽ là hành động cuồi, chiến dịch sẽ được tự động tạm dừng cho tới thời gian được cấu hình thì sẽ tiếp tục chạy lại.
Gợi ý: Hành động này có thể dùng cho các kịch bản: Mỗi ngày đều gửi tin nhắn CTKM + ưu đãi đến cho 100 người dùng có quan tâm OA và đã từng mua hàng, mục đích thông báo và khuyến khích mua hàng
Để thực hiện hành động tạm dừng chiến dịch, admin tiến hành:
Chọn hành động sau đó chọn Khác
Chọn tạm dừng chiến dịch
Chọn thời gian dừng chiến dịch cho tới khi:
Nhập thời gian
Ngày hôm sau và thời gian: Chiến dịch sẽ tự động kích hoạt vào ngày hôm sau (mỗi ngày sau khi bắt đầu đều gửi)
Nhập ngày và thời gian cụ thể: chiến dịch sẽ tự động kích hoạt lại vào thời gian đã cấu hình (1 lần duy nhất)
Không cài đặt ngày bắt đầu lại: Chiến dịch sẽ không tự động kích hoạt lại cho tới khi admin thực hiện kích hoạt thủ công để chạy lại chiến dịch.
Thao tác Lưu để lưu lại hành động trong chiến dịch.
Khái niệm:
Hành động "Kết thúc chiến dịch" đánh dấu bước cuối cùng trong quy trình tự động, giúp dừng toàn bộ chiến dịch ngay khi đạt mục tiêu đã định. Hành động này được thiết lập để tự động kết thúc chiến dịch, ngăn chặn các hành động tiếp diễn
Trường hợp sử dụng:
Ngắt các chiến dịch khi đã đạt các điều kiện mong muốn về chiến dịch. Ví dụ, trong một chương trình khuyến mãi giới hạn cho 100 đơn hàng đầu tiên của tháng, khách hàng sẽ được tặng gấp đôi điểm thưởng cho mỗi đơn hàng. Khi đã đạt đủ 100 đơn hàng đầu tiên, hành động "Kết thúc chiến dịch" sẽ tự động ngắt quy trình, đảm bảo chương trình khuyến mãi chỉ áp dụng trong phạm vi quy định.
Khái niệm:
Thực hiện HTTP Request để kết nối API hoặc các hành động khác theo nhu cầu.
Các trường hợp sử dụng:
Xác thực người dùng: Kết nối đến hệ thống xác thực bên ngoài để lấy Access Token.
Lấy dữ liệu từ hệ thống khác: Kết nối đến các API bên ngoài để truy xuất thông tin như sản phẩm, khách hàng hoặc các dữ liệu cần thiết khác từ hệ thống khác vào hệ thống của bạn.
Đẩy dữ liệu lên các hệ thống khác: Gửi các dữ liệu lên các hệ thống bên ngoài để đồng bộ hóa hoặc thực hiện các tác vụ cần thiết.
Các bước thiết lập HTTP:
Bước 1: Chọn phương thức.
Lựa chọn phương thức HTTP (ví dụ: GET, POST, PUT, DELETE).
Bước 2: Nhập thông số đầu vào
URL: Nhập URL mà bạn muốn gửi yêu cầu HTTP đến.
Header: Thêm các tiêu đề (headers) tùy chỉnh cho yêu cầu, chẳng hạn như Authorization
, Content-Type
.
Body: Định nghĩa nội dung (payload) cho yêu cầu, áp dụng cho các phương thức có thể gửi dữ liệu như POST hoặc PUT. Gồm các lựa chọn:
None: Không có nội dung.
form-data: Định dạng dữ liệu biểu mẫu, thích hợp cho việc gửi dữ liệu nhiều phần như tệp tin.
JSON: Định dạng JSON, sử dụng để gửi dữ liệu có cấu trúc (key-value).
x-www-form-urlencoded: Dữ liệu được mã hóa theo kiểu URL, phổ biến trong các yêu cầu HTTP truyền thống.
Bước 3: Chọn dữ liệu đầu ra
Body: Xem hoặc xử lý dữ liệu trả về từ phản hồi của yêu cầu. Gồm các lựa chọn:
None: Không có định dạng cụ thể.
Text: Nội dung trả về dưới dạng văn bản.
JSON Schema: Dữ liệu phản hồi được trả về theo cấu trúc JSON, hỗ trợ xác định cấu trúc rõ ràng của phản hồi.
Bước 4: Hành động
Sau khi hoàn tất thiết lập, nhấn Lưu để lưu cấu hình yêu cầu HTTP.
Khái niệm:
Mapping dữ liệu là quá trình cấu hình để ánh xạ dữ liệu từ hệ thống của bạn với các định dạng dữ liệu được yêu cầu bởi API hoặc các hệ thống bên ngoài. Điều này giúp đảm bảo dữ liệu được chuyển đổi và truyền tải chính xác giữa các hệ thống, sẵn sàng sử dụng cho các mục đích đồng bộ với đối tác.
Các trường hợp sử dụng:
Đồng bộ dữ liệu với hệ thống đối tác: Mapping dữ liệu giúp đảm bảo các trường dữ liệu trong hệ thống của bạn khớp với yêu cầu định dạng từ hệ thống của đối tác
Bước 1: Chọn nguồn dữ liệu nhận hành động
Lựa chọn nguồn dữ liệu để áp dụng hành động mapping.
Chọn các bước cụ thể chứa dữ liệu cần nhận hành động
Bước 2: Cài đặt kiểu dữ liệu kết quả Mapping
Chọn kiểu dữ liệu cho kết quả mapping,chọn kiểu dữ liệu Mapping:
String
Long
Double
Boolean
Bước 3: Cấu hình giá trị Mapping
Định nghĩa giá trị mapping bằng cách nhập các giá trị chuyển đổi.
Bước 4: Lưu cấu hình
Sau khi hoàn tất thiết lập, nhấn Lưu để lưu lại cấu hình mapping dữ liệu.
Khái niệm
Mã hóa dữ liệu là quá trình chuyển đổi thông tin sang một dạng bảo mật để bảo vệ dữ liệu khỏi việc truy cập trái phép. Mã hóa giúp đảm bảo an toàn cho các dữ liệu nhạy cảm khi truyền tải qua mạng hoặc lưu trữ trong hệ thống.
Các trường hợp sử dụng:
Bảo vệ dữ liệu khách hàng: Mã hóa thông tin nhạy cảm của khách hàng (như số điện thoại, email..) trước khi lưu trữ hoặc truyền tải đến hệ thống khác.
Bước 1: Chọn kiểu mã hóa
Lựa chọn kiểu mã hóa, ví dụ: Hash
để mã hóa dữ liệu theo các thuật toán băm (hash).
Bước 2: Chọn thuật toán mã hóa
Lựa chọn thuật toán mã hóa phù hợp, ví dụ: MD5.
Bước 3: Nhập nội dung cần mã hóa
Chọn nội dung hoặc dữ liệu cần mã hóa
Ví dụ: Mã hóa số điện thoại trước khi gửi
Bước 4: Chọn định dạng kết quả
Lựa chọn định dạng của kết quả mã hóa, gồm:
Thập lục phân (Hexadecimal)
Base64
Bước 5: Lưu cấu hình
Sau khi hoàn tất thiết lập, nhấn Lưu để lưu cấu hình mã hóa.
Khái niệm:
Cài đặt giá trị biến là quá trình thiết lập các biến tạm thời trong hệ thống, giúp lưu trữ và sử dụng dữ liệu trong quá trình xử lý các hành động khác nhau. Các biến này có thể được sử dụng để điều kiện hóa, lưu dữ liệu tạm thời hoặc làm đầu vào cho các quy trình sau đó, đặc biệt hữu ích khi xử lý các vòng lặp và điều kiện.
Trường hợp sử dụng:
Lưu trữ dữ liệu giữa các bước: Sử dụng biến để lưu trữ các giá trị tính toán hoặc kết quả từ các bước trước và sử dụng lại trong các bước sau.
Kết hợp với vòng lặp: Sử dụng biến làm bộ đếm hoặc tham số điều kiện để kiểm soát số lần lặp lại của một vòng lặp trong quy trình.
Bước 1: Nhập tên biến
Nhập tên cho biến để dễ dàng nhận biết và sử dụng trong các bước sau. Tên biến cần ngắn gọn và có ý nghĩa mô tả.
Bước 2: Chọn kiểu dữ liệu
Chọn kiểu dữ liệu của biến, gồm:
String
Number
Datetime
Boolean
Bước 3: Gán giá trị cho biến
Gán giá trị cho biến bằng cách sử dụng công thức để gán giá trị. Giá trị này có thể là một giá trị tĩnh hoặc động dựa trên dữ liệu đầu vào từ các bước trước.
Bước 4: Lưu cài đặt
Sau khi thiết lập, nhấn "Lưu" để lưu lại biến và giá trị. Biến này sẽ sẵn sàng để sử dụng trong các quy trình tiếp theo.
Khái niệm:
Vòng Lặp được sử dụng để duyệt qua tất cả các phần tử trong một danh sách và xử lý dữ liệu của các phần tử đó trong quy trình tiếp theo.
Trường hợp sử dụng:
Lấy ra từng thông tin khách hàng: Lặp qua danh sách từng phần tử trong mảng danh sách khách hàng để lấy ra thông tin của từng khách hàng và ghi vào hệ thống quản lý khác.
Các bước thiết lập:
Bước 1: Nhập tên vòng lặp
Đặt tên cho vòng lặp để dễ dàng nhận biết và quản lý trong quy trình.
Bước 2: Cài đặt kiểu vòng lặp
Lặp theo điều kiện: Vòng lặp sẽ lặp theo giới hạn số lần lặp và điều kiện dừng vòng lặp.
Giới hạn số lần lặp: Người dùng có thể đặt số lần lặp tối đa để vòng lặp tự động dừng sau một số lần nhất định
Nhập công thức logic cho Điều kiện lặp. Công thức này sẽ được kiểm tra ở mỗi lần lặp, và nếu kết quả trả về là true
, vòng lặp sẽ tiếp tục. Ngược lại, nếu kết quả là false
, vòng lặp sẽ kết thúc.
Lặp theo danh sách: Vòng lặp sẽ duyệt qua từng phần tử trong một danh sách và thực hiện các hành động cho đến khi hết danh sách hoặc theo giới hạn số lần lặp tối đa.
Chọn Danh sách lặp từ các nguồn dữ liệu.
Giới hạn số lần lặp:
Lặp cho đến hết danh sách: Vòng lặp sẽ duyệt qua toàn bộ phần tử trong danh sách, thực hiện hành động trên mỗi phần tử.
Số lần lặp giới hạn tối đa: Đặt giới hạn về số lần lặp tối đa, giúp kiểm soát số lần lặp dù danh sách có nhiều phần tử. Khi đạt đến giới hạn này, vòng lặp sẽ dừng lại ngay cả khi còn phần tử chưa xử lý trong danh sách.
Lặp theo số lần: Vòng lặp sẽ lặp lại một số lần cố định do người dùng đặt ra.
Nhập số lần lặp tối đa cho vòng lặp.
Bước 3: Lưu cấu hình
Sau khi hoàn tất thiết lập, nhấn Lưu để lưu cấu hình vòng lặp.