Phễu dữ liệu và điều kiện liên quan

Phễu dữ liệu là nơi lưu trữ các nhóm dữ liệu khác nhau, mỗi nhóm có những thông tin riêng biệt, đóng vai trò chuẩn bị nguồn dữ liệu để thực hiện các hành động trong chiến dịch.

Bước đầu tiên khi tạo chiến dịch là chọn phễu dữ liệu, đây là bước quan trọng để xác định nguồn dữ liệu chính xác cho chiến dịch. Mỗi phễu có các đặc điểm và thông tin riêng, vì vậy, việc lựa chọn đúng phễu dữ liệu giúp tối ưu hóa hiệu quả của chiến dịch, đảm bảo chiến dịch tiếp cận đúng đối tượng và đạt được kết quả tốt nhất.

Điều kiện của từng phễu cũng sẽ khác nhau, giúp phân loại và chọn lọc đối tượng khách hàng phù hợp. Điều này làm tăng tính cá nhân hóa của chiến dịch, đảm bảo các hành động nhắm trúng mục tiêu và tạo ra hiệu quả cao.

Hiểu rõ và sử dụng chính xác phễu dữ liệu cùng các điều kiện liên quan là yếu tố quyết định đến thành công của chiến dịch. Thông tin chi tiết về từng loại phễu và các điều kiện cụ thể sẽ được trình bày ở phần dưới đây.

Lưu ý chung: Sau khi cấu hình điều kiện, để tiếp tục chiến dịch, admin có 2 sự lựa chọn.

  • Sau đó: Khi admin chọn "sau đó" và tiếp tục xây dựng kịch bản, có nghĩa là dữ liệu ở nguồn dữ liệu được chọn thoả mãn điều kiện đã cấu hình thì sẽ tiếp tục chạy kịch bản này.

  • Nếu không thì: Khi admin chọn "nếu không thì" và tiếp tục xây dựng kịch bản, có nghĩa là dữ liệu ở nguồn dữ liệu được chọn không thoả mãn điều kiện đã cấu hình sẽ tiếp tục chạy theo kịch bản này.

1. Khách hàng tiềm năng

Khách hàng tiềm năng: Là những user đã thao tác quan tâm Zalo OA hoặc đã có tương tác (gọi điện hoặc nhắn tin) với Zalo OA của doanh nghiệp nhưng chưa thực hiện kích hoạt số điện thoại.

Khách hàng tiềm năng sau khi kích hoạt số điện thoại sẽ trở thành khách hàng.

Chọn phễu dữ liệu khách hàng tiềm năng và xem các điều kiện có trong phễu dữ liệu đó.

Phễu dữ liệu Khách hàng tiềm năng chỉ thực hiện hành động gửi tin nhắn Follow OA và hành động "Khác" (trì hoãn, đếm, tạm dừng chiến dịch.

Các điều kiện có trong phễu dữ liệu khách hàng tiềm năng bao gồm:

1.1 Mã lead

Mỗi người dùng khi thực hiện các hành động tương tác với OA và ghi nhận là Khách hàng tiềm năng sẽ được hệ thống cấp cho 1 mã như mã định danh của lead đối với doanh nghiệp

Mã khách hàng - Là - Admin tiến hành nhập mã của Khách hàng tiềm năng muốn gửi.

👉 Hệ thống lọc những Khách hàng tiềm năng có mã lead tương ứng với mã mà admin đã nhập.

1.2 Nguồn

Nguồn ghi nhận khách hàng tiềm năng với doanh nghiệp.

Nguồn - Là - Admin tiến hành chọn Nguồn

👉 Hệ thống lọc những Khách hàng tiềm năng có nguồn ghi nhận tương ứng với nguồn mà admin đã chọn

Nguồn
Nội dung

Facebook

Hệ thống lọc những người dùng đã thực hiện quan tâm/ tương tác với doanh nghiệp qua kênh Facebook

Zalo

Hệ thống lọc những user đã thực hiện quan tâm/ tương tác với doanh nghiệp qua kênh Zalo

1.3 Tên khách hàng

Là tên của người dùng ngay tại thời điểm người đó thực hiện hành động quan tâm/ tương tác OA, được hệ thống ghi nhận Khách hàng tiềm năng.

Lưu ý: Nếu khách hàng tiềm năng này thực hiện đổi tên sau khi hệ thống ghi nhận thì hệ thống cũng sẽ không cập nhật lại tên mới của người dùng đó.

Tên khách hàng - Chứa/ Là/ Khác - Admin tiến hành nhập tên khách hàng.

👉 Hệ thống lọc những Khách hàng tiềm năng tương ứng với điều kiện và tên mà admin đẫ nhập.

Điều kiện
Nội dung

Chứa

Hệ thống lọc những tên của Khách hàng tiềm năng có chứa tên mà Admin cấu hình

Hệ thống lọc những tên của Khách hàng tiềm năng trùng với tên mà Admin cấu hình.

Khác

Hệ thống lọc những tên của Khách hàng tiềm năng khác với tên mà Admin cấu hình.

1.4 Tương tác cuối

Tương tác cuối bao gồm cả việc thực hiện quan tâm hoặc có tương tác (gọi điện/ nhắn tin) với OA của doanh nghiệp.

Tương tác cuối - Sau/ Trước - Admin tiến hành nhập thời gian.

👉 Hệ thống lọc những khách hàng tiềm năng có tương tác ứng với điều kiện và thời gian mà admin đã nhập.

Điều kiện
Nội dung

Sau

Hệ thống lọc những Khách hàng tiềm năng được ghi nhận trên hệ thống có tương tác cuối sau thời gian admin cấu hình.

Trước

Hệ thống lọc những Khách hàng tiềm năng được ghi nhận trên hệ thống có tương tác cuối trước thời gian admin cấu hình.

1.5 Phân loại quan tâm OA

Có nhiều hình thức mà một Khách hàng tiềm năng thực hiện quan tâm OA, admin có thể phân loại để thực hiện các kịch bản phù hợp

Phân loại quan tâm OA - Là - Admin tiến hành chọn loại quan tâm.

👉 Hệ thống lọc những Khách hàng tiềm năng có tình trạng quan tâm ứng với loại quan tâm OA mà admin đã chọn.

Điều kiện
Nội dung

Chưa quan tâm

Hệ thống lọc những Khách hàng tiềm năng được ghi nhận trên hệ thống đã có tương tác gọi điện hoặc nhắn tin nhưng chưa quan tâm OA.

Đang quan tâm

Hệ thống lọc những Khách hàng tiềm năng được ghi nhận trên hệ thống đang trong trạng thái quan tâm OA. ⚠️Lưu ý: Bao gồm cả những người dùng đang quan tâm lại.

Bỏ quan tâm

Hệ thống lọc những Khách hàng tiềm năng được ghi nhận trên hệ thống đang bỏ quan tâm OA.

Quan tâm lại

Hệ thống lọc những Khách hàng tiềm năng được ghi nhận trên hệ thống đang quan tâm lại OA.

2. Khách hàng

Là những người dùng đã kích hoạt số điện thoại trên hệ thống.

Phễu dữ liệu khách hàng cho phép admin dựa trên thông tin khách hàng có thể tiến hành cấu hình xây dựng kịch bản chiến dịch với tất cả các hành động được hệ thống cung cấp.

Cách chọn phễu dữ liệu khách hàng, và sử dụng các điền kiện.

Dưới đây là những trường dữ liệu có thể dùng để so sánh ở phễu dữ liệu khách hàng, Admin có thể tận dụng các điều kiện này để tạo ra những chiến dịch hiệu quả. mang tính cá nhân hóa cho chiến dịch.

2.1 Nguồn

Nguồn ghi nhận khách hàng với doanh nghiệp

Nguồn - Là - Admin tiến hành chọn nguồn.

👉 Hệ thống lọc những khách hàng được hệ thống ghi nhận tới từ nguồn mà admin đã chọn.

Nguồn
Nội dung

Tạo mới

Hệ thống lọc những khách hàng được admin tạo từ trang quản trị.

Import

Hệ thống lọc những khách hàng được admin import lên hệ thống.

POS

Hệ thống lọc những khách hàng được thêm từ nguồn POS đồng bộ về CNV (với những HUB có kết nối cổng dữ liệu POS).

Zalo

Hệ thống lọc những khách hàng kích hoạt số điện thoại với doanh nghiệp từ Zalo Mini App.

Facebook

Hệ thống lọc những khách hàng kích hoạt số điện thoại với doanh nghiệp từ Facebook.

Momo

Hệ thống lọc những khách hàng kích hoạt số điện thoại với doanh nghiệp từ Momo.

App Order

Hệ thống lọc những khách hàng kích hoạt số điện thoại với doanh nghiệp từ App Order.

App Loyalty

Hệ thống lọc những khách hàng kích hoạt số điện thoại với doanh nghiệp từ App Loyalty.

Web

Hệ thống lọc những khách hàng kích hoạt số điện thoại với doanh nghiệp từ Web Loyalty.

2.2 Mã khách hàng

Mỗi người dùng khi kích hoạt số điện thoại với hệ thống sẽ được cấp một mã khách hàng tương ứng

Mã khách hàng - Là/ Khác - Admin tiến hành nhập mã khách hàng.

👉 Hệ thống lọc những khách hàng có mã khách hàng tương ứng với điều kiện và mã mà admin đã nhập.

Điều kiện
Nội dung

Hệ thống lọc những khách hàng có mã khách hàng (User_ID) được ghi nhận trên hệ thống trùng với Mã khách hàng mà Admin cấu hình.

Khác

Hệ thống lọc những khách hàng có mã khách hàng (User_ID) được ghi nhận trên hệ thống khác với Mã khách hàng mà Admin cấu hình.

2.3 Tên khách hàng

Tên được hệ thống ghi nhận khi người dùng thực hiện kích hoạt số điện thoại để trở thành khách hàng hoặc cập nhật khi đã là khách hàng.

Tên khách hàng - Chứa/ Là/ Khác - Admin tiến hành nhập tên.

👉 Hệ thống lọc những khách hàng có tên tương ứng với điều kiện và tên mà admin đã nhập.

Điều kiện
Nội dung

Chứa

Hệ thống lọc những tên khách hàng được ghi nhận trên hệ thống có chứa tên khách hàng mà Admin cấu hình.

Hệ thống lọc những tên khách hàng được ghi nhận trên hệ thống trùng với tên khách hàng mà Admin cấu hình.

Khác

Hệ thống lọc những tên khách hàng được ghi nhận trên hệ thống khác với tên khách hàng mà Admin cấu hình.

2.4 Điểm

Hệ thống thông qua cấu hình trong mục Điểm thưởng Loyalty của admin để ghi nhận tích điểm thông qua hành vi mua hàng của khách hàng hay từ các chiến dịch mà admin đã kích hoạt có ghi nhận cộng điểm với khách hàng để thực hiện cộng điểm cho khách hàng.

Có 2 loại điểm:

  • Điểm xét hạng: Quyết định đến hạng thành viên của khách hàng trong hệ thống.

  • Điểm tích luỹ: dùng để đổi các ưu đãi, quà tặng có dùng điểm được doanh nghiệp phân phối.

👉 Tại đây sẽ lọc theo điểm tích luỹ của khách hàng

Điểm - Lớn hơn/ Lớn hơn hoặc bằng/ Nhỏ hơn/ Nhỏ hơn hoặc bằng/ Là - Admin tiến hành nhập điểm.

👉 Hệ thống lọc những khách hàng có điểm tích luỹ tương ứng với điều kiện và số điểm mà admin đã nhập.

Điều kiện
Nội dung

Lớn hơn

Hệ thống lọc những khách hàng có điểm tích luỹ lớn hơn số điểm mà Admin cấu hình.

Lớn hơn hoặc bằng

Hệ thống lọc những khách hàng có điểm tích luỹ lớn hơn hoặc bằng số điểm mà Admin cấu hình.

Nhỏ hơn

Hệ thống lọc những khách hàng có điểm tích luỹ nhỏ hơn số điểm mà Admin cấu hình.

Nhỏ hơn hoặc bằng

Hệ thống lọc những khách hàng có điểm tích luỹ nhỏ hơn hoặc bằng số điểm mà Admin cấu hình.

Hệ thống lọc những khách hàng có điểm tích luỹ chính bằng số điểm mà Admin cấu hình.

Khác

Hệ thống lọc những khách hàng có điểm tích luỹ khác số điểm mà Admin cấu hình.

2.5 Hạng thành viên

Thông qua các hoạt động tích điểm được cài đặt với những điểm thưởng tương ứng mà khách hàng nhận được sẽ ghi nhận hạng thành viên theo từng mốc điểm tuỳ vào admin cấu hình ở mục Hạng thành viên Loyalty.

👉 Tại đây sẽ lọc theo hạng thành viên của khách hàng được ghi nhận

Hạng thành viên - Là - Admin tiến hành chọn hạng thành viên.

=> Hệ thống lọc những khách hàng có hạng thành viên tương ứng với hạng thành viên mà admin đã chọn.

2.6 Giới tính

Thông tin giới tính người dùng khi hệ thống ghi nhận khách hàng hoặc giới tính được cập nhật mới khi đã trở thành khách hàng.

Giới tính - Là - Admin chọn giới tính.

=> Hệ thống lọc những khách hàng có giới tính tương ứng với giới tính mà admin đã chọn.

2.7 Sinh nhật

Thông tin sinh nhật người dùng khi hệ thống ghi nhận khách hàng hoặc sinh nhật được cập nhật mới khi đã trở thành khách hàng.

Sinh nhật - Lớn hơn/ Lớn hơn hoặc bằng/ Nhỏ hơn/ Nhỏ hơn hoặc bằng/ Là - Admin tiến hành chọn sinh nhật (ngày tháng năm).

=> Hệ thống lọc những khách hàng có sinh nhật tương ứng với điều kiện và sinh nhật mà admin đã chọn.

Điều kiện
Nội dung

Lớn hơn

Hệ thống lọc những khách hàng có sinh nhật được ghi nhận lớn hơn ngày tháng năm mà admin đã cấu hình.

Lớn hơn hoặc bằng

Hệ thống lọc những khách hàng có sinh nhật được ghi nhận lớn hơn hoặc bằng ngày tháng năm mà admin đã cấu hình.

Nhỏ hơn

Hệ thống lọc những khách hàng có sinh nhật được ghi nhận nhỏ hơn ngày tháng năm mà admin đã cấu hình.

Nhỏ hơn hoặc bằng

Hệ thống lọc những khách hàng có sinh nhật được ghi nhận nhỏ hơn hoặc bằng ngày tháng năm mà admin đã cấu hình.

Hệ thống lọc những khách hàng có sinh nhật được ghi nhận trùng với ngày tháng năm mà admin đã cấu hình.

Khác

Hệ thống lọc những khách hàng có sinh nhật được ghi nhận khác với ngày tháng năm mà admin đã cấu hình.

2.8 Số điện thoại

Số điện thoại của người dùng được ghi nhận trở thành khách hàng với doanh nghiệp

Số điện thoại - Là - Admin tiến hành nhập số điện thoại.

=> Hệ thống lọc những khách hàng có số điện thoại tương ứng với số điện thoại mà admin đã nhập.

2.9 Tháng sinh nhật

Thông tin tháng sinh nhật của người dùng khi hệ thống ghi nhận khách hàng hoặc tháng sinh nhật được cập nhật mới khi đã trở thành khách hàng.

Tháng sinh nhật - Lớn hơn/ Lớn hơn hoặc bằng/ Nhỏ hơn/ Nhỏ hơn hoặc bằng/ Là - Admin tiến hành nhập tháng.

=> Hệ thống lọc những khách hàng có tháng sinh nhật tương ứng với điều kiện và tháng mà admin đã nhập.

Điều kiện
Nội dung

Lớn hơn

Hệ thống lọc những khách hàng có tháng sinh nhật được ghi nhận lớn hơn tháng mà admin đã cấu hình.

Lớn hơn hoặc bằng

Hệ thống lọc những khách hàng có tháng sinh nhật được ghi nhận lớn hơn hoặc bằng tháng mà admin đã cấu hình.

Nhỏ hơn

Hệ thống lọc những khách hàng có tháng sinh nhật được ghi nhận nhỏ hơn tháng mà admin đã cấu hình.

Nhỏ hơn hoặc bằng

Hệ thống lọc những khách hàng có tháng sinh nhật được ghi nhận nhỏ hơn hoặc bằng tháng mà admin đã cấu hình.

Hệ thống lọc những khách hàng có tháng sinh nhật được ghi nhận trùng với tháng mà admin đã cấu hình.

Khác

Hệ thống lọc những khách hàng có tháng sinh nhật được ghi nhận khác với tháng mà admin đã cấu hình.

2.10 Năm sinh nhật

Thông tin năm sinh nhật của người dùng khi hệ thống ghi nhận khách hàng hoặc năm sinh nhật được cập nhật mới khi đã trở thành khách hàng.

Năm sinh nhật - Lớn hơn/ Lớn hơn hoặc bằng/ Nhỏ hơn/ Nhỏ hơn hoặc bằng/ Là - Admin tiến hành nhập năm.

=> Hệ thống lọc những khách hàng có năm sinh nhật tương ứng với điều kiện và nắm mà admin đã nhập.

Điều kiện
Nội dung

Lớn hơn

Hệ thống lọc những khách hàng có năm sinh nhật được ghi nhận lớn hơn năm mà admin đã cấu hình.

Lớn hơn hoặc bằng

Hệ thống lọc những khách hàng có năm sinh nhật được ghi nhận lớn hơn hoặc bằng năm mà admin đã cấu hình.

Nhỏ hơn

Hệ thống lọc những khách hàng có năm sinh nhật được ghi nhận nhỏ hơn năm mà admin đã cấu hình.

Nhỏ hơn hoặc bằng

Hệ thống lọc những khách hàng có năm sinh nhật được ghi nhận nhỏ hơn hoặc bằng năm mà admin đã cấu hình.

Hệ thống lọc những khách hàng có tháng sinh nhật được ghi nhận trùng với tháng mà admin đã cấu hình.

Khác

Hệ thống lọc những khách hàng có năm háng sinh nhật được ghi nhận trùng với năm mà admin đã cấu hình.

2.11 Thẻ

Doanh nghiệp có thể thêm thẻ vào mỗi khách hàng để gom nhóm khách hàng tuỳ theo mục đích, xây dựng kịch bản dựa trên tệp khách hàng chứa thẻ mà admin mong muốn.

👉 Tại đây sẽ lọc khách hàng chứa Tags được cấu hình

Thẻ - Chứa - Admin chọn thẻ đang có từ hệ thống

=> Hệ thống lọc những khách hàng có thẻ cứng tương ứng với thẻ mà admin đã chọn

2.12 Thời điểm thêm vào

Thời điểm người dùng được thêm vào hệ thống và được ghi nhận là khách hàng.

Thời điểm thêm và - Sau/ Trước - Admin tiến hành nhập thời gian.

👉 Hệ thống lọc những khách hàng được thêm vào hệ thống tương ứng với điều kiện và thời gian mà admin đã cấu hình.

Điều kiện
Nội dung

Sau

Hệ thống lọc những người dùng được ghi nhận trở thành khách hàng trên hệ thống sau thời gian admin cấu hình.

Trước

Hệ thống lọc những người dùng được ghi nhận trở thành khách hàng trên hệ thống trước thời gian admin cấu hình.

2.13 Phân loại quan tâm OA

Tương tự như với phễu Khách hàng tiềm năng, khách hàng cũng có nhiều trạng thái quan tâm OA mà admin có thể thực hiện cấu hình theo kịch bản được xây dựng

Phân loại quan tâm OA - Là - Admin tiến hành chọn loại quan tâm.

👉 Hệ thống lọc những Khách hàng có tình trạng quan tâm ứng với loại quan tâm OA mà admin đã chọn.

Điều kiện
Nội dung

Chưa quan tâm

Hệ thống lọc những người dùng được ghi nhận là Khách hàng trên hệ thống nhưng chưa quan tâm OA.

Đang quan tâm

Hệ thống lọc những người dùng được ghi nhận là Khách hàng trên hệ thống và đang quan tâm OA.

Bỏ quan tâm

Hệ thống lọc những người dùng được ghi nhận là Khách hàng trên hệ thống và đang bỏ quan tâm OA.

Quan tâm lại

Hệ thống lọc những người dùng được ghi nhận là Khách hàng trên hệ thống và đang quan tâm lại OA.

2.14 Tổng đơn hàng

Tổng đơn hàng mà khách hàng đã tạo ra, không phân biệt trạng thái đơn hàng

Điều kiện
Nội dung

Lớn hơn

Hệ thống lọc những khách hàng có tổng đơn hàng lớn hơn số đơn hàng mà Admin cấu hình.

Lớn hơn hoặc bằng

Hệ thống lọc những khách hàng có tổng đơn hàng lớn hơn hoặc bằng số đơn hàng mà Admin cấu hình.

Nhỏ hơn

Hệ thống lọc những khách hàng có tổng đơn hàng nhỏ hơn số đơn hàng mà Admin cấu hình.

Nhỏ hơn hoặc bằng

Hệ thống lọc những khách hàng có tổng đơn hàng nhỏ hơn hoặc bằng số đơn hàng mà Admin cấu hình.

Hệ thống lọc những khách hàng có tổng đơn hàng chính bằng số đơn hàng mà Admin cấu hình.

Khác

Hệ thống lọc những khách hàng có tổng đơn hàng khác số đơn hàng mà Admin cấu hình.

2.15 Tổng chi tiêu

Tổng số tiền khách hàng đã thực hiện mua hàng và các đơn hàng ở trạng thái đã thanh toán

Điều kiện
Nội dung

Lớn hơn

Hệ thống lọc những khách hàng có tổng chi tiêu lớn hơn số tiền mà Admin cấu hình.

Lớn hơn hoặc bằng

Hệ thống lọc những khách hàng có tổng chi tiêu lớn hơn hoặc bằng số tiền mà Admin cấu hình.

Nhỏ hơn

Hệ thống lọc những khách hàng có tổng chi tiêu nhỏ hơn số tiền mà Admin cấu hình.

Nhỏ hơn hoặc bằng

Hệ thống lọc những khách hàng có tổng chi tiêu nhỏ hơn hoặc bằng số tiền mà Admin cấu hình.

Hệ thống lọc những khách hàng có tổng chi tiêu chính bằng số tiền mà Admin cấu hình.

Khác

Hệ thống lọc những khách hàng có tổng chi tiêu khác số tiền mà Admin cấu hình.

3. Đơn hàng

Đơn hàng là dữ liệu dựa trên lịch sử mua hàng của khách hàng, khi thực hiện các chiến dịch gửi hành động cho phễu dữ liệu đơn hàng, người mua đơn hàng đó sẽ là đối tượng nhận được các hành động mà Admin đã thiết lập.

Các bước chọn phễu dữ liệu đơn hàng và các điều kiện của phễu đơn hàng:

Các bước chọn phễu "Đơn hàng" và điều kiện liên quan.

3.1 Kênh

Kênh mà hệ thống ghi nhận đơn hàng được tạo.

Kênh - Là - Admin tiến hành chọn kênh

=> Hệ thống lọc những đơn hàng được tạo hoặc chọn kênh bán hàng mà admin đã chọn.

Kênh
Nội dung

HUB

Đơn hàng được admin tạo và chọn kênh bán hàng là HUB

App

Đơn hàng được khách hàng tạo từ App Order hoặc admin tạo ở HUB/ App HUB và chọn kênh bán hàng là App.

Zalo

Đơn hàng được khách hàng tạo từ nền tảng Zalo Mini App hoặc admin tạo ở HUB/ App HUB và chọn kênh bán hàng là Zalo.

Web

Đơn hàng được khách hàng tạo từ nền tảng Web Loyalty hoặc admin tạo ở HUB/ App HUB và chọn kênh bán hàng là Web.

Facebook

Đơn hàng được khách hàng tạo từ nền tảng Facebook hoặc admin tạo ở HUB/ App HUB và chọn kênh bán hàng là Facebook.

POS

Đơn hàng được khách hàng tạo từ POS hoặc admin tạo ở HUB/ App HUB và chọn kênh bán hàng là POS.

Order

Đơn hàng được khách hàng tạo từ Order Loyalty hoặc admin tạo ở HUB/ App HUB và chọn kênh bán hàng là Order.

3.2 Tổng giá

Tổng giá trị được ghi nhận của đơn hàng.

Tổng giá - Lớn hơn/ Lớn hơn hoặc bằng/ Nhỏ hơn/ Nhỏ hơn hoặc bằng/ Là - Admin tiến hành nhập giá

=> Hệ thống lọc những đơn hàng có tổng giá tương ứng với điều kiện và giá mà admin đã nhập

Điều kiện
Nội dung

Lớn hơn

Hệ thống lọc những đơn hàng có tổng giá trị lớn hơn giá mà admin đã cấu hình.

Lớn hơn hoặc bằng

Hệ thống lọc những đơn hàng có tổng giá trị lớn hơn hoặc bằng giá mà admin đã cấu hình.

Nhỏ hơn

Hệ thống lọc những đơn hàng có tổng giá trị nhỏ hơn giá mà admin đã cấu hình.

Nhỏ hơn hoặc bằng

Hệ thống lọc những đơn hàng có tổng giá trị nhỏ hơn hoặc bằng giá mà admin đã cấu hình.

Hệ thống lọc những đơn hàng có tổng giá trị bằng giá mà admin đã cấu hình.

3.3 Sản phẩm

Sản phẩm trong đơn hàng.

Sản phẩm - Chứa - Admin chọn sản phẩm

=> Hệ thống lọc những đơn hàng có chứa sản phẩm mà admin đã chọn.

3.4 Chi nhánh

Đơn hàng được ghi nhận ở chi nhánh nào của doanh nghiệp

Chi nhánh - Là - Admin chọn chi nhánh

=> Hệ thống lọc những đơn hàng của chi nhánh mà admin đã chọn.

3.5 Trạng thái đơn hàng

Trạng thái xử lý của toàn bộ đơn hàng được hệ thống ghi nhận

Trạng thái đơn hàng - Là - Admin tiến hành chọn trạng thái.

=> Hệ thống lọc những đơn hàng có trạng thái đơn hàng tương ứng với trạng thái mà admin đã chọn.

Trạng thái
Nội dung

Chờ thanh toán

Hệ thống lọc những đơn hàng chưa được admin xác nhận bất kỳ trạng thái nào sau khi tạo đơn.

Chờ xác nhận

Hệ thống lọc những đơn hàng đã được tạo, được admin xác nhận thanh toán nhưng chưa xác thực đơn hàng.

Đang xử lý

Hệ thống lọc những đơn hàng đã được tạo, admin xác thực đơn hàng và xác nhận thanh toán nhưng chưa giao hàng.

Đang giao

Hệ thống lọc những đơn hàng đã được admin tạo vận đơn giao hàng.

Đã giao

Hệ thống lọc những đơn hàng đã được tạo vận đơn và xác nhận giao hàng thành công.

Đã huỷ

Hệ thống lọc những đơn hàng đã được huỷ bởi khách hàng hoặc admin.

Hoàn trả

Hệ thống lọc những đơn hàng nhận được yêu cầu hoàn trả từ khách hàng hoặc admin.

3.6 Trạng thái thanh toán

Trạng thái thanh toán trong đơn hàng được ghi nhận

Trạng thái thanh toán - Là - Admin chọn trạng thái thanh toán.

=> Hệ thống lọc những đơn hàng có trạng thái thanh toán tương ứng với trạng thái mà admin đã chọn

Trạng thái
Nội dung

Chờ xử lý

Hệ thống lọc những đơn hàng chưa được admin xác nhận thanh toán.

Đã thanh toán

Hệ thống lọc những đơn hàng đã được admin xác nhận thanh toán.

Đã hoàn tiền

Hệ thống lọc những đơn hàng đã huỷ và được admin thực hiện hoàn tiền đơn hàng.

3.7 Mã khách hàng, Tên khách hàng, Điểm, Hạng thành viên, Giới tính, Sinh nhật, Số điện thoại, Tháng sinh nhật

Admin cấu hình các điều kiện tương tự như ở phễu dữ liệu khách hàng, hệ thống sẽ lọc những đơn hàng có thông tin khách hàng thoả điều kiện đã cài đặt.

3.8 Ngày đặt

Thời gian hệ thống ghi nhận đặt hàng của đơn hàng

Ngày đặt - Sau/ Trước - Chọn thời gian

=> Hệ thống lọc những đơn hàng có thời gian đặt hàng tương ứng với thời gian mà admin đã chọn

Điều kiện
Nội dung

Trước

Hệ thống lọc những đơn hàng có thời gian đặt hàng trước thời gian mà admin cấu hình

Sau

Hệ thống lọc những đơn hàng có thời gian đặt hàng sau thời gian mà admin cấu hình

3.9 Địa chỉ giao hàng

Địa chỉ giao hàng được hệ thống ghi nhận trong đơn hàng

Địa chỉ giao hàng - Là - Chọn địa chỉ

=> => Hệ thống lọc những đơn hàng có địa chỉ giao hàng tương ứng với địa chỉ giao hàng mà admin đã chọn

Last updated