Phễu dữ liệu khách hàng

2. Khách hàng

Là những người dùng đã kích hoạt số điện thoại trên hệ thống.

Phễu dữ liệu khách hàng cho phép admin dựa trên thông tin khách hàng có thể tiến hành cấu hình xây dựng kịch bản chiến dịch với tất cả các hành động được hệ thống cung cấp.

Cách chọn phễu dữ liệu khách hàng, và sử dụng các điền kiện.

Dưới đây là những trường dữ liệu có thể dùng để so sánh ở phễu dữ liệu khách hàng, Admin có thể tận dụng các điều kiện này để tạo ra những chiến dịch hiệu quả. mang tính cá nhân hóa cho chiến dịch.

2.1 Nguồn

Nguồn ghi nhận khách hàng với doanh nghiệp

Nguồn - Là - Admin tiến hành chọn nguồn.

👉 Hệ thống lọc những khách hàng được hệ thống ghi nhận tới từ nguồn mà admin đã chọn.

Nguồn
Nội dung

Tạo mới

Hệ thống lọc những khách hàng được admin tạo từ trang quản trị.

Import

Hệ thống lọc những khách hàng được admin import lên hệ thống.

POS

Hệ thống lọc những khách hàng được thêm từ nguồn POS đồng bộ về CNV (với những HUB có kết nối cổng dữ liệu POS).

Zalo

Hệ thống lọc những khách hàng kích hoạt số điện thoại với doanh nghiệp từ Zalo Mini App.

Facebook

Hệ thống lọc những khách hàng kích hoạt số điện thoại với doanh nghiệp từ Facebook.

Momo

Hệ thống lọc những khách hàng kích hoạt số điện thoại với doanh nghiệp từ Momo.

App Order

Hệ thống lọc những khách hàng kích hoạt số điện thoại với doanh nghiệp từ App Order.

App Loyalty

Hệ thống lọc những khách hàng kích hoạt số điện thoại với doanh nghiệp từ App Loyalty.

Web

Hệ thống lọc những khách hàng kích hoạt số điện thoại với doanh nghiệp từ Web Loyalty.

2.2 Mã khách hàng

Mỗi người dùng khi kích hoạt số điện thoại với hệ thống sẽ được cấp một mã khách hàng tương ứng

Mã khách hàng - Là/ Khác - Admin tiến hành nhập mã khách hàng.

👉 Hệ thống lọc những khách hàng có mã khách hàng tương ứng với điều kiện và mã mà admin đã nhập.

Điều kiện
Nội dung

Hệ thống lọc những khách hàng có mã khách hàng (User_ID) được ghi nhận trên hệ thống trùng với Mã khách hàng mà Admin cấu hình.

Khác

Hệ thống lọc những khách hàng có mã khách hàng (User_ID) được ghi nhận trên hệ thống khác với Mã khách hàng mà Admin cấu hình.

2.3 Tên khách hàng

Tên được hệ thống ghi nhận khi người dùng thực hiện kích hoạt số điện thoại để trở thành khách hàng hoặc cập nhật khi đã là khách hàng.

Tên khách hàng - Chứa/ Là/ Khác - Admin tiến hành nhập tên.

👉 Hệ thống lọc những khách hàng có tên tương ứng với điều kiện và tên mà admin đã nhập.

Điều kiện
Nội dung

Chứa

Hệ thống lọc những tên khách hàng được ghi nhận trên hệ thống có chứa tên khách hàng mà Admin cấu hình.

Hệ thống lọc những tên khách hàng được ghi nhận trên hệ thống trùng với tên khách hàng mà Admin cấu hình.

Khác

Hệ thống lọc những tên khách hàng được ghi nhận trên hệ thống khác với tên khách hàng mà Admin cấu hình.

2.4 Điểm

Hệ thống thông qua cấu hình trong mục Điểm thưởng Loyalty của admin để ghi nhận tích điểm thông qua hành vi mua hàng của khách hàng hay từ các chiến dịch mà admin đã kích hoạt có ghi nhận cộng điểm với khách hàng để thực hiện cộng điểm cho khách hàng.

Có 2 loại điểm:

  • Điểm xét hạng: Quyết định đến hạng thành viên của khách hàng trong hệ thống.

  • Điểm tích luỹ: dùng để đổi các ưu đãi, quà tặng có dùng điểm được doanh nghiệp phân phối.

👉 Tại đây sẽ lọc theo điểm tích luỹ của khách hàng

Điểm - Lớn hơn/ Lớn hơn hoặc bằng/ Nhỏ hơn/ Nhỏ hơn hoặc bằng/ Là - Admin tiến hành nhập điểm.

👉 Hệ thống lọc những khách hàng có điểm tích luỹ tương ứng với điều kiện và số điểm mà admin đã nhập.

Điều kiện
Nội dung

Lớn hơn

Hệ thống lọc những khách hàng có điểm tích luỹ lớn hơn số điểm mà Admin cấu hình.

Lớn hơn hoặc bằng

Hệ thống lọc những khách hàng có điểm tích luỹ lớn hơn hoặc bằng số điểm mà Admin cấu hình.

Nhỏ hơn

Hệ thống lọc những khách hàng có điểm tích luỹ nhỏ hơn số điểm mà Admin cấu hình.

Nhỏ hơn hoặc bằng

Hệ thống lọc những khách hàng có điểm tích luỹ nhỏ hơn hoặc bằng số điểm mà Admin cấu hình.

Hệ thống lọc những khách hàng có điểm tích luỹ chính bằng số điểm mà Admin cấu hình.

Khác

Hệ thống lọc những khách hàng có điểm tích luỹ khác số điểm mà Admin cấu hình.

2.5 Hạng thành viên

Thông qua các hoạt động tích điểm được cài đặt với những điểm thưởng tương ứng mà khách hàng nhận được sẽ ghi nhận hạng thành viên theo từng mốc điểm tuỳ vào admin cấu hình ở mục Hạng thành viên Loyalty.

👉 Tại đây sẽ lọc theo hạng thành viên của khách hàng được ghi nhận

Hạng thành viên - Là - Admin tiến hành chọn hạng thành viên.

=> Hệ thống lọc những khách hàng có hạng thành viên tương ứng với hạng thành viên mà admin đã chọn.

2.6 Giới tính

Thông tin giới tính người dùng khi hệ thống ghi nhận khách hàng hoặc giới tính được cập nhật mới khi đã trở thành khách hàng.

Giới tính - Là - Admin chọn giới tính.

=> Hệ thống lọc những khách hàng có giới tính tương ứng với giới tính mà admin đã chọn.

2.7 Sinh nhật

Thông tin sinh nhật người dùng khi hệ thống ghi nhận khách hàng hoặc sinh nhật được cập nhật mới khi đã trở thành khách hàng.

Sinh nhật - Lớn hơn/ Lớn hơn hoặc bằng/ Nhỏ hơn/ Nhỏ hơn hoặc bằng/ Là - Admin tiến hành chọn sinh nhật (ngày tháng năm).

=> Hệ thống lọc những khách hàng có sinh nhật tương ứng với điều kiện và sinh nhật mà admin đã chọn.

Điều kiện
Nội dung

Lớn hơn

Hệ thống lọc những khách hàng có sinh nhật được ghi nhận lớn hơn ngày tháng năm mà admin đã cấu hình.

Lớn hơn hoặc bằng

Hệ thống lọc những khách hàng có sinh nhật được ghi nhận lớn hơn hoặc bằng ngày tháng năm mà admin đã cấu hình.

Nhỏ hơn

Hệ thống lọc những khách hàng có sinh nhật được ghi nhận nhỏ hơn ngày tháng năm mà admin đã cấu hình.

Nhỏ hơn hoặc bằng

Hệ thống lọc những khách hàng có sinh nhật được ghi nhận nhỏ hơn hoặc bằng ngày tháng năm mà admin đã cấu hình.

Hệ thống lọc những khách hàng có sinh nhật được ghi nhận trùng với ngày tháng năm mà admin đã cấu hình.

Khác

Hệ thống lọc những khách hàng có sinh nhật được ghi nhận khác với ngày tháng năm mà admin đã cấu hình.

2.8 Số điện thoại

Số điện thoại của người dùng được ghi nhận trở thành khách hàng với doanh nghiệp

Số điện thoại - Là - Admin tiến hành nhập số điện thoại.

=> Hệ thống lọc những khách hàng có số điện thoại tương ứng với số điện thoại mà admin đã nhập.

2.9 Tháng sinh nhật

Thông tin tháng sinh nhật của người dùng khi hệ thống ghi nhận khách hàng hoặc tháng sinh nhật được cập nhật mới khi đã trở thành khách hàng.

Tháng sinh nhật - Lớn hơn/ Lớn hơn hoặc bằng/ Nhỏ hơn/ Nhỏ hơn hoặc bằng/ Là - Admin tiến hành nhập tháng.

=> Hệ thống lọc những khách hàng có tháng sinh nhật tương ứng với điều kiện và tháng mà admin đã nhập.

Điều kiện
Nội dung

Lớn hơn

Hệ thống lọc những khách hàng có tháng sinh nhật được ghi nhận lớn hơn tháng mà admin đã cấu hình.

Lớn hơn hoặc bằng

Hệ thống lọc những khách hàng có tháng sinh nhật được ghi nhận lớn hơn hoặc bằng tháng mà admin đã cấu hình.

Nhỏ hơn

Hệ thống lọc những khách hàng có tháng sinh nhật được ghi nhận nhỏ hơn tháng mà admin đã cấu hình.

Nhỏ hơn hoặc bằng

Hệ thống lọc những khách hàng có tháng sinh nhật được ghi nhận nhỏ hơn hoặc bằng tháng mà admin đã cấu hình.

Hệ thống lọc những khách hàng có tháng sinh nhật được ghi nhận trùng với tháng mà admin đã cấu hình.

Khác

Hệ thống lọc những khách hàng có tháng sinh nhật được ghi nhận khác với tháng mà admin đã cấu hình.

2.10 Năm sinh nhật

Thông tin năm sinh nhật của người dùng khi hệ thống ghi nhận khách hàng hoặc năm sinh nhật được cập nhật mới khi đã trở thành khách hàng.

Năm sinh nhật - Lớn hơn/ Lớn hơn hoặc bằng/ Nhỏ hơn/ Nhỏ hơn hoặc bằng/ Là - Admin tiến hành nhập năm.

=> Hệ thống lọc những khách hàng có năm sinh nhật tương ứng với điều kiện và nắm mà admin đã nhập.

Điều kiện
Nội dung

Lớn hơn

Hệ thống lọc những khách hàng có năm sinh nhật được ghi nhận lớn hơn năm mà admin đã cấu hình.

Lớn hơn hoặc bằng

Hệ thống lọc những khách hàng có năm sinh nhật được ghi nhận lớn hơn hoặc bằng năm mà admin đã cấu hình.

Nhỏ hơn

Hệ thống lọc những khách hàng có năm sinh nhật được ghi nhận nhỏ hơn năm mà admin đã cấu hình.

Nhỏ hơn hoặc bằng

Hệ thống lọc những khách hàng có năm sinh nhật được ghi nhận nhỏ hơn hoặc bằng năm mà admin đã cấu hình.

Hệ thống lọc những khách hàng có tháng sinh nhật được ghi nhận trùng với tháng mà admin đã cấu hình.

Khác

Hệ thống lọc những khách hàng có năm háng sinh nhật được ghi nhận trùng với năm mà admin đã cấu hình.

2.11 Thẻ

Doanh nghiệp có thể thêm thẻ vào mỗi khách hàng để gom nhóm khách hàng tuỳ theo mục đích, xây dựng kịch bản dựa trên tệp khách hàng chứa thẻ mà admin mong muốn.

👉 Tại đây sẽ lọc khách hàng chứa Tags được cấu hình

Thẻ - Chứa - Admin chọn thẻ đang có từ hệ thống

=> Hệ thống lọc những khách hàng có thẻ cứng tương ứng với thẻ mà admin đã chọn

2.12 Thời điểm thêm vào

Thời điểm người dùng được thêm vào hệ thống và được ghi nhận là khách hàng.

Thời điểm thêm và - Sau/ Trước - Admin tiến hành nhập thời gian.

👉 Hệ thống lọc những khách hàng được thêm vào hệ thống tương ứng với điều kiện và thời gian mà admin đã cấu hình.

Điều kiện
Nội dung

Sau

Hệ thống lọc những người dùng được ghi nhận trở thành khách hàng trên hệ thống sau thời gian admin cấu hình.

Trước

Hệ thống lọc những người dùng được ghi nhận trở thành khách hàng trên hệ thống trước thời gian admin cấu hình.

2.13 Phân loại quan tâm OA

Tương tự như với phễu Khách hàng tiềm năng, khách hàng cũng có nhiều trạng thái quan tâm OA mà admin có thể thực hiện cấu hình theo kịch bản được xây dựng

Phân loại quan tâm OA - Là - Admin tiến hành chọn loại quan tâm.

👉 Hệ thống lọc những Khách hàng có tình trạng quan tâm ứng với loại quan tâm OA mà admin đã chọn.

Điều kiện
Nội dung

Chưa quan tâm

Hệ thống lọc những người dùng được ghi nhận là Khách hàng trên hệ thống nhưng chưa quan tâm OA.

Đang quan tâm

Hệ thống lọc những người dùng được ghi nhận là Khách hàng trên hệ thống và đang quan tâm OA.

Bỏ quan tâm

Hệ thống lọc những người dùng được ghi nhận là Khách hàng trên hệ thống và đang bỏ quan tâm OA.

Quan tâm lại

Hệ thống lọc những người dùng được ghi nhận là Khách hàng trên hệ thống và đang quan tâm lại OA.

2.14 Tổng đơn hàng

Tổng đơn hàng mà khách hàng đã tạo ra, không phân biệt trạng thái đơn hàng

Điều kiện
Nội dung

Lớn hơn

Hệ thống lọc những khách hàng có tổng đơn hàng lớn hơn số đơn hàng mà Admin cấu hình.

Lớn hơn hoặc bằng

Hệ thống lọc những khách hàng có tổng đơn hàng lớn hơn hoặc bằng số đơn hàng mà Admin cấu hình.

Nhỏ hơn

Hệ thống lọc những khách hàng có tổng đơn hàng nhỏ hơn số đơn hàng mà Admin cấu hình.

Nhỏ hơn hoặc bằng

Hệ thống lọc những khách hàng có tổng đơn hàng nhỏ hơn hoặc bằng số đơn hàng mà Admin cấu hình.

Hệ thống lọc những khách hàng có tổng đơn hàng chính bằng số đơn hàng mà Admin cấu hình.

Khác

Hệ thống lọc những khách hàng có tổng đơn hàng khác số đơn hàng mà Admin cấu hình.

2.15 Tổng chi tiêu

Tổng số tiền khách hàng đã thực hiện mua hàng và các đơn hàng ở trạng thái đã thanh toán

Điều kiện
Nội dung

Lớn hơn

Hệ thống lọc những khách hàng có tổng chi tiêu lớn hơn số tiền mà Admin cấu hình.

Lớn hơn hoặc bằng

Hệ thống lọc những khách hàng có tổng chi tiêu lớn hơn hoặc bằng số tiền mà Admin cấu hình.

Nhỏ hơn

Hệ thống lọc những khách hàng có tổng chi tiêu nhỏ hơn số tiền mà Admin cấu hình.

Nhỏ hơn hoặc bằng

Hệ thống lọc những khách hàng có tổng chi tiêu nhỏ hơn hoặc bằng số tiền mà Admin cấu hình.

Hệ thống lọc những khách hàng có tổng chi tiêu chính bằng số tiền mà Admin cấu hình.

Khác

Hệ thống lọc những khách hàng có tổng chi tiêu khác số tiền mà Admin cấu hình.

Last updated